Thursday, March 13, 2014

Chương trình đánh bài cào trên Android

Xây dựng chương trình rút 03 lá bài từ bộ bài 52 lá và đếm nút từ 03 lá bài.

Screenshot - 13_03_14 , 16_03_44

Hình 2.1 -       Thông tin project rút bài

Sau khi hoàn thành tạo Project, copy (ctrl+c) toàn bộ các hình ảnh của bộ bài và chép vào thư mục res -> drawable-hdpi. Sau khi chúng ta chép hình vào thư mục này thì hệ thống sẽ biên dịch lại và tham chiếu vào file R.java để chúng ta có thể khai thác thông quan activity.

Thiết kế giao diện như hình bên dưới.

Screenshot - 13_03_14 , 16_03_59

Hình 2.2 -       Giao diện cở bản

Kéo thả thành phần ImageView vào giao diện, hệ thống sẽ bậc giao diện chọn ảnh để hiển thị trên ImageView như hình dưới. Do đã tham chiếu ở bước trên nên chúng ta chỉ việc chọn ảnh từ hộp thoại này.

 Screenshot - 13_03_14 , 16_04_12

Hình 2.3 -       Giao diện chọn ảnh

Lặp lại tương tự cho 02 ImageView tiếp theo, ta có giao diện như sau:

Screenshot - 13_03_14 , 15_17_04

Hình 2.4 -       Giao diên cở bản của ứng dụng

Chúng ta có nội dung file XML như sau

1 <LinearLayout xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android"
2 xmlns:tools="http://schemas.android.com/tools"
3 android:id="@+id/LinearLayout1"
4 android:layout_width="match_parent"
5 android:layout_height="match_parent"
6 android:orientation="vertical"
7 android:paddingBottom="@dimen/activity_vertical_margin"
8 android:paddingLeft="@dimen/activity_horizontal_margin"
9 android:paddingRight="@dimen/activity_horizontal_margin"
10 android:paddingTop="@dimen/activity_vertical_margin"
11 tools:context="vn.cusc.baicao.MainActivity$PlaceholderFragment" >
12
13 <TextView
14 android:id="@+id/tv_Chao"
15 android:layout_width="wrap_content"
16 android:layout_height="wrap_content"
17 android:text="Nh?n nút d? chia bài"
18 android:textAppearance="?android:attr/textAppearanceSmall" />
19
20 <LinearLayout
21 android:layout_width="match_parent"
22 android:layout_height="wrap_content"
23 android:orientation="horizontal" >
24
25 <Button
26 android:id="@+id/btnChiaBai"
27 android:layout_width="wrap_content"
28 android:layout_height="wrap_content"
29 android:text="Chia bài" />
30
31 <Button
32 android:id="@+id/btnXaoBai"
33 android:layout_width="wrap_content"
34 android:layout_height="wrap_content"
35 android:text="Xào bài" />
36 </LinearLayout>
37
38 <LinearLayout
39 android:layout_width="match_parent"
40 android:layout_height="wrap_content"
41 android:orientation="horizontal" >
42
43 <ImageView
44 android:id="@+id/imageView01"
45 android:layout_width="wrap_content"
46 android:layout_height="wrap_content"
47 android:src="@drawable/b2fv" />
48
49 <ImageView
50 android:id="@+id/imageView02"
51 android:layout_width="wrap_content"
52 android:layout_height="wrap_content"
53 android:src="@drawable/b2fv" />
54
55 <ImageView
56 android:id="@+id/imageView03"
57 android:layout_width="wrap_content"
58 android:layout_height="wrap_content"
59 android:src="@drawable/b2fv" />
60 </LinearLayout>
61
62 </LinearLayout>

Tới đây chúng ta tiếp tục xử lý khi người dùng chọn (nhấn chuột hay chạm) vào nút nhấn thì tiến hành chọn ngẫu nhiên 03 lá bài trong 52 lá bài và tính xem được bao nhiêu nút.


Bước 1.          Định nghĩa lớp tên LaBai  có cấu trúc như sau



1 public class LaBai {
2 int SoNut;
3 String Ten;
4 int Hinh;
5 LaBai(int nut, String ten, int hinh)
6 {
7 SoNut = nut;
8 Ten = ten;
9 Hinh = hinh;
10 }
11 }
Bước 2.          Khai báo một số biến tham chiếu và quản lý bộ bài như sau (Khai báo trong lớp Activity)
1 Button btnChia, btnXao;
2 ImageView LaBai[] = new ImageView[3];
3 TextView kq;
4 // chua cac la da rut;
5 ArrayList<LaBai> CacLaDaRut = new ArrayList<LaBai>();
6 ArrayList<LaBai> CacLaBai = new ArrayList<LaBai>();// ds cac la bai;


Định nghĩa phương thức tên là xaoBai để khởi tạo lại bộ bài.

1 void xaoBai() {
2 // Khai báo 52 lá bài;
3 CacLaBai.add(new LaBai(1, "Ách Chu?ng", R.drawable.c1));
4 CacLaBai.add(new LaBai(1, "Ách Rô", R.drawable.d1));
5 CacLaBai.add(new LaBai(1, "Ách Co", R.drawable.h1));
6 CacLaBai.add(new LaBai(1, "Ách Bích", R.drawable.s1));
7
8 CacLaBai.add(new LaBai(2, "Hai Chu?ng", R.drawable.c2));
9 CacLaBai.add(new LaBai(2, "Hai Rô", R.drawable.d2));
10 CacLaBai.add(new LaBai(2, "Hai Co", R.drawable.h2));
11 CacLaBai.add(new LaBai(2, "Hai Bích", R.drawable.s2));
12
13 CacLaBai.add(new LaBai(3, "Ba Chu?ng", R.drawable.c3));
14 CacLaBai.add(new LaBai(3, "Ba Rô", R.drawable.d3));
15 CacLaBai.add(new LaBai(3, "Ba Co", R.drawable.h3));
16 CacLaBai.add(new LaBai(3, "Ba Bích", R.drawable.s3));
17
18 CacLaBai.add(new LaBai(4, "B?n Chu?ng", R.drawable.c4));
19 CacLaBai.add(new LaBai(4, "B?n Rô", R.drawable.d4));
20 CacLaBai.add(new LaBai(4, "B?n Co", R.drawable.h4));
21 CacLaBai.add(new LaBai(4, "B?n Bích", R.drawable.s4));
22
23 CacLaBai.add(new LaBai(5, "Nam Chu?ng", R.drawable.c5));
24 CacLaBai.add(new LaBai(5, "Nam Rô", R.drawable.d5));
25 CacLaBai.add(new LaBai(5, "Nam Co", R.drawable.h5));
26 CacLaBai.add(new LaBai(5, "Nam Bích", R.drawable.s5));
27
28 CacLaBai.add(new LaBai(6, "Sáu Chu?ng", R.drawable.c6));
29 CacLaBai.add(new LaBai(6, "Sáu Rô", R.drawable.d6));
30 CacLaBai.add(new LaBai(6, "Sáu Co", R.drawable.h6));
31 CacLaBai.add(new LaBai(6, "Sáu Bích", R.drawable.s6));
32
33 CacLaBai.add(new LaBai(7, "B?y Chu?ng", R.drawable.c7));
34 CacLaBai.add(new LaBai(7, "B?y Rô", R.drawable.d7));
35 CacLaBai.add(new LaBai(7, "B?y Co", R.drawable.h7));
36 CacLaBai.add(new LaBai(7, "B?y Bích", R.drawable.s7));
37
38 CacLaBai.add(new LaBai(8, "Tám Chu?ng", R.drawable.c8));
39 CacLaBai.add(new LaBai(8, "Tám Rô", R.drawable.d8));
40 CacLaBai.add(new LaBai(8, "Tám Co", R.drawable.h8));
41 CacLaBai.add(new LaBai(8, "Tám Bích", R.drawable.s8));
42
43 CacLaBai.add(new LaBai(9, "Chín Chu?ng", R.drawable.c9));
44 CacLaBai.add(new LaBai(9, "Chín Rô", R.drawable.d9));
45 CacLaBai.add(new LaBai(9, "Chín Co", R.drawable.h9));
46 CacLaBai.add(new LaBai(9, "Chín Bích", R.drawable.s9));
47
48 CacLaBai.add(new LaBai(10, "Mu?i Chu?ng", R.drawable.c10));
49 CacLaBai.add(new LaBai(10, "Mu?i Rô", R.drawable.d10));
50 CacLaBai.add(new LaBai(10, "Mu?i Co", R.drawable.h10));
51 CacLaBai.add(new LaBai(10, "Mu?i Bích", R.drawable.s10));
52
53 CacLaBai.add(new LaBai(11, "B?i Chu?ng", R.drawable.cj));
54 CacLaBai.add(new LaBai(11, "B?i Rô", R.drawable.dj));
55 CacLaBai.add(new LaBai(11, "B?i Co", R.drawable.hj));
56 CacLaBai.add(new LaBai(11, "B?i Bích", R.drawable.sj));
57
58 CacLaBai.add(new LaBai(12, "Ð?m Chu?ng", R.drawable.cq));
59 CacLaBai.add(new LaBai(12, "Ð?m Rô", R.drawable.dq));
60 CacLaBai.add(new LaBai(12, "Ð?m Co", R.drawable.hq));
61 CacLaBai.add(new LaBai(12, "Ð?m Bích", R.drawable.sq));
62
63 CacLaBai.add(new LaBai(13, "Già Chu?ng", R.drawable.ck));
64 CacLaBai.add(new LaBai(13, "Già Rô", R.drawable.dk));
65 CacLaBai.add(new LaBai(13, "Già Co", R.drawable.hk));
66 CacLaBai.add(new LaBai(13, "Già Bích", R.drawable.sk));
67 }


Hiệu chỉnh phương thức onCreate

1 @Override
2 protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) {
3 super.onCreate(savedInstanceState);
4 setContentView(R.layout.fragment_main);
5 // tham chi?u các d?i tu?ng
6 btnChia = (Button) findViewById(R.id.btnChiaBai);
7 btnXao = (Button) findViewById(R.id.btnXaoBai);
8 kq = (TextView) findViewById(R.id.tv_Chao);
9 LaBai[0] = (ImageView) findViewById(R.id.imageView01);
10 LaBai[1] = (ImageView) findViewById(R.id.imageView02);
11 LaBai[2] = (ImageView) findViewById(R.id.imageView03);
12 // kh?i t?o l?i bài m?i
13 xaoBai();
14
15 btnXao.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
16 @Override
17 public void onClick(View v) {
18 // TODO Auto-generated method stub
19 xaoBai();
20 LaBai[0].setImageResource(R.drawable.b2fv);
21 LaBai[1].setImageResource(R.drawable.b2fv);
22 LaBai[2].setImageResource(R.drawable.b2fv);
23 kq.setText("Ch?n chia bài d? choi!");
24 CacLaDaRut.clear();
25 }
26 });
27
28 btnChia.setOnClickListener(new View.OnClickListener() {
29 @Override
30 public void onClick(View v) {
31 // TODO Auto-generated method stub
32 int SoNut = 0;// de xet xem duoc may nut
33 boolean BaTay = true;// de xet truong hop 3 tay
34 String TenCaLaBai = "Ban rút du?c:\n";
35 // h?t bài không choi n?a
36 if (CacLaBai.size() < 3)
37 {
38 kq.setText("H?t bài !\nCh?n xào bài d? choi l?i !");
39 return;
40 }
41 // rút ba lá bài
42 Random ran = new Random();
43 int lan1 = ran.nextInt(CacLaBai.size() - 1);
44 CacLaDaRut.add(CacLaBai.get(lan1));
45 CacLaBai.remove(lan1);
46
47 int lan2 = ran.nextInt(CacLaBai.size() - 1);
48 CacLaDaRut.add(CacLaBai.get(lan2));
49 CacLaBai.remove(lan2);
50
51 int lan3 = ran.nextInt(CacLaBai.size() - 1);
52 CacLaDaRut.add(CacLaBai.get(lan3));
53 CacLaBai.remove(lan3);
54
55 LaBai xetbai;
56 // Tính nút
57 for (int i = 0; i < CacLaDaRut.size(); i++) {
58 xetbai = CacLaDaRut.get(i);
59 if (xetbai.SoNut <= 10)
60 BaTay = false;
61
62 SoNut += xetbai.SoNut > 10 ? 0 : xetbai.SoNut;
63
64 LaBai[i].setImageResource(xetbai.Hinh);
65 TenCaLaBai += xetbai.Ten + "\n";
66 }
67 TenCaLaBai += "Ðu?c " + (SoNut % 10) + " nút !";
68 TenCaLaBai = BaTay ? "B?n rút du?c ba tây !" : TenCaLaBai;
69 kq.setText(TenCaLaBai);
70 CacLaDaRut.clear();
71 }
72 });
73 }


Bước 3.          Bây giờ biên dịch và chạy


 Screenshot - 13_03_14 , 15_21_14


Hình 2.5 -       Giao diện trò chơi


Nhấn vào chia bài


Screenshot - 13_03_14 , 15_25_07


Hình 2.6 -       Giao diện sau khi chia bài


Trò chơi cho phép rút (chia bài) cho đến khi hết 52 lá bài hoặc có thể xào bài lại bằng cách chọn vào Xào bài.


Thử xem sao  nhe !


Bài tiếp theo chúng ta sẽ tùy biến tiếp giao diện cũng như tinh năng của bài này.

Tuesday, March 11, 2014

Các bước cài đặt môi trường và công cụ lập trình Android

Bước 1.         Cài JDK: JDK(Java Development Kit) bao gồm JRE(Java Runtime Environment), nó tạo ra môi trường để chạy được các ứng dụng java.

Android1

Hình 1.1 -            Chọn phiên bản JDK phù hợp




  • Chọn Download JDK 7


Android2

Hình 1.2 -            Chọn Accept License Agreement


Android3

Hình 1.3 -            Chọn phiên bản phù hợp để cài đăt




  • Sauk hi down load xong tiến hành cài đặt tập tin vừa mới download xong.


Bước 2.         Công cụ lập trình Android: Để lập trình android, ta dùng công cụ soạn thảo là eclipse, tuy nhiên eclipse phải tích hợp thêm plugin ADT mới có thể sử dụng được. Dưới đây là bản đầy đủ bao gồm Eclipse và SDK, chỉ cần giải nén là chạy. Truy cập địa chỉ: http://developer.android.com/sdk/index.html

Android4

Hình 1.4 -            Download công cụ phát triển


Android5

Hình 1.5 -            Xác định các tùy chọn như hình trên


Sau khi lấy về tiến hành cài đặt theo chỉ dẫn

Bước 3.         Các phiên bản Android chạy máy ảo Android có nhiều phiên bản nên khi ta muốn viết chương trình cho phiên bản nào ta phải cài phiên bản đó vào máy. Trong Eclipse chọn Window->Android SDK Manager Check các phiên bản muốn cài nhấn Install packages.

Android6

Hình 1.6 -            Giao diện cập nhật thư viện phát triển ứng dụng




  • Các phần Installed là đã được cài đặt trên máy tính của người dung.


Bước 4.         Chạy thử máy ảo: Trong Eclipse chọn Window->Android Vituarl Device Manager

Android7

Hình 1.7 -            Giao diện  quản lý các máy ảo chạy hề điều hành Android


 Chọn thiết bị muốn chạy và nhấn Start để khởi động thiết bị

Android8

Hình 1.8 -            Thông số máy ảo


Chọn Launch để khởi động thiết bị

Android9

Hình 1.9 -            Giao diện máy ảo sau khi khởi động




  • Nhấn New để tạo một máy ảo mới


Android10

Hình 1.10 -        Giao diện thiết kế thông số thiết bị




  • AVD Name: Tên của thiết bị muốn tạo ra

  • Divice: Tên của thiết bị muốn giả lập

  • Target: Phiên bản của hệ điều hành Android sẽ chạy trên thiết bị

  • RAM: Dung lượng bộ nhớ RAM muốn tạo ra

  • Interal Storage: Dung lượng bộ nhớ trong

  • SD Card -> Size: Dung lợp thẻ nhớ


Nhấn OK để bắt đầu tạo thiết bị giả lập.

Danh sách các đĩa hoạt hình hay

Danh sách đĩa.

Wednesday, March 5, 2014

Translate